HACKIS - Hacking Internet Security
Would you like to react to this message? Create an account in a few clicks or log in to continue.
Search
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Latest topics
» Tuyệt Kỹ Đong Giai Chân Kinh (tuyệt Kỹ cua trai)
Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL EmptyThu Aug 23, 2012 5:38 am by Admin

» Tuyệt kỹ cua giai
Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL EmptyThu Aug 23, 2012 5:36 am by Admin

» NETCAT.........
Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL EmptyMon Aug 13, 2012 6:35 am by Admin

» Bảo mật CSDL bằng phương pháp mã hóa.
Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL EmptyTue Apr 17, 2012 10:04 pm by Admin

» Hàm mã hóa MD5 bằng JavaScript
Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL EmptyTue Apr 17, 2012 10:03 pm by Admin

» Giá của món quà
Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL EmptyFri Apr 13, 2012 6:01 am by Admin

» Sẽ chỉ yêu ai?
Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL EmptyFri Apr 13, 2012 6:01 am by Admin

» Cách đọc bảng chữ cái!
Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL EmptyThu Apr 12, 2012 10:37 pm by Admin

» Gắn trojan, keylog, virus vào website, forum
Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL EmptyTue Apr 10, 2012 1:14 am by Admin

Affiliates
free forum


Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL

Go down

Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL Empty Căn Bản Sử dụng CSDL MySQL

Post  Admin Wed Oct 12, 2011 5:40 am

GIỚI THIỆU
CSDL là 1 phần quan trọng không thể thể thiếu được trong các ứng dụng web chuyên nghiệp. MySQL từ lâu đã là hệ CSDL được dùng phổ biến nhất với PHP vì tính gọn nhẹ, nhanh, miễn phí và được PHP hỗ trợ sẵn. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu cách kết nối vào CSDL MySQL, truy cập và lưu trữ dữ liệu với PHP.
Để thực hành các ví dụ trong bài viết này, bạn cần phải cài MySQL vào máy của bạn. Bạn có thể tham khảo bài viết cài đặt MySQL Server 4.1 trên Windows ở địa chỉ này: Diễn Đàn Tin Học - MySQL - Cài đặt MySQL 4.1 trên Windows. Xem như bạn đã cài đặt MySQL lên cùng server với PHP và account để kết nối vào MySQL Server có username là root và mật mã (password) là rỗng.
Ngoài ra, bài viết này giới thiệu về cách làm việc với CSDL MySQL trong PHP, cho nên xem như là bạn đã có một số kiến thức căn bản về MySQL và ngôn ngữ SQL. Bạn có thể tham khảo bài viết Tự học về ngôn ngữ SQL ở địa chỉ này: Dien Dan Tin Hoc - Tutorial Room - Tự học SQL.
KẾT NỐI VÀO MYSQL SERVER
PHP cung cấp hàm mysql_connect để kết nối vèo MySQL server. Cú pháp của hàm này như sau:
mysql_connect($server_address, $username, $password) $server_address là địa chỉ của MySQL server, có thể là domain name hoặc IP address, các ví dụ trong bài viết này sẽ dùng giá trị "localhost" cho $server_address.
$username là tên account dùng để login vào MySQL server, các ví dụ trong bài viết sẽ sử dụng giá trị "root" cho $username.
$password là mật mã để kết nối vào MySQL server, các ví dụ trong bài viết sẽ sử dụng chuỗi rỗng "" làm mật mã.
Hàm mysql_connect sẽ trả về 1 kết nối đến MySQL server nếu như quá trình kết nối thành công, hoặc trả về giá trị FALSE nếu như kết nối không được. Để đóng kết nối tới MySQL server, PHP cung cấp hàm mysql_close. Đoạn mã sau ví dụ quá trình kết nối vào MySQL server và đóng kết nối.
$SERVER = "localhost";
$USERNAME = "root";
$PASSWORD = "";

$conn = mysql_connect($SERVER, $USERNAME, $PASSWORD);
if ( !$conn ) {
//Không kết nối được, thoát ra và báo lỗi
die("không nết nối được vào MySQL server");
} //end if

//đóng kết nối
mysql_close($conn);
?> CHỌN CSDL ĐỂ LÀM VIỆC
Sau khi connet vào MySQL server, thao tác tiếp theo là chọn CSDL để làm việc. PHP cung cấp cho ta hàm mysql_select_db để làm việc này. Cú pháp của hàm này như sau:
mysql_select_db($db_name[, $conn])Với $db_name là tên CSDL cần chọn, $conn là kết nối được thực hiện qua lệnh mysql_connect. Các ví dụ trong bài viết này sẽ sử dụng CSDL có tên là test: $SERVER = "localhost";
$USERNAME = "root";
$PASSWORD = "";
$DBNAME = "test";

$conn = mysql_connect($SERVER, $USERNAME, $PASSWORD);
if ( !$conn ) {
//Không kết nối được, thoát ra và báo lỗi
die("không nết nối được vào MySQL server");
} //end if

//chọn CSDL để làm việc
mysql_select_db($DBNAME, $conn);

//đóng kết nối
mysql_close($conn);
?> THỰC THI 1 CÂU LỆNH SELECT VÀ LẤY KẾT QUẢ TRẢ VỀ
PHP cung cấp cho ta 3 hàm hữu dụng để thực hiện công việc này:

* $result = mysql_query($sql, $conn): thực hiện câu lệnh SQL được cung cấp qua tham số $sql và trả về 1 kết quả kiểu $result (hàm này trả về FALSE nếu như câu lệnh thực hiện không thành công).
* mysql_num_rows($result): hàm này trả về số lượng row lấy được qua câu lệnh SELECT (được thực thi bởi hàm mysql_query) trước đó.
* $row = mysql_fetch_row($result), $row = mysql_fetch_assoc($result): trả về dòng kết quả hiện thời của câu lệnh select và chuyển con trỏ tới dòng tiếp theo (như vậy lệnh gọi mysql_fetch_row hoặc mysql_fetch_assoc tiếp đó sẽ trả về dòng tiếp theo); hoặc giá trị FALSE nếu như không còn dòng nào để trả về nữa. Kết quả trả về từ 2 hàm này là 1 array.
* mysql_error($conn): trả về thông báo lỗi của MySQL server nếu như một lệnh trước đó có lỗi.

Để hiểu rõ hơn công dụng của các hàm trên, đồng thời phân biệt sự khác nhau giữa 2 hàm mysql_fetch_row và mysql_fetch_assoc, ta cung xem xét các ví dụ sau. Các ví dụ của ta sẽ sử dụng table có tên là member với các trường và dữ liệu như sau: username password abc 123 def 456
Ví dụ 1: dùng mysql_fetch_row()
$SERVER = "localhost";
$USERNAME = "root";
$PASSWORD = "";
$DBNAME = "test";

$conn = mysql_connect($SERVER, $USERNAME, $PASSWORD);
if ( !$conn ) {
//Không kết nối được, thoát ra và báo lỗi
die("không nết nối được vào MySQL server: ".mysql_error($conn));
} //end if

//chọn CSDL để làm việc
mysql_select_db($DBNAME, $conn)
or die("Không thể chọn được CSDL: ".mysql_error($conn));

$sql = "SELECT * FROM member";
$result = mysql_query($sql, $conn);
if ( !$result )
die("Không thể thực hiện được câu lệnh SQL: ".mysql_error($conn));

echo "Số lượng row tìm được: ".mysql_num_rows($result)."
\n";

while ( $row = mysql_fetch_row($result) ) {
echo "Username = ".$row[0]."
\n";
echo "Password = ".$row[1]."
\n";
} //end while
//nên luôn giải phóng bộ nhớ sau khi lấy hết các row trả về từ câu lệnh SELECT
mysql_free_result($result);

//đóng kết nối
mysql_close($conn);

?>Hàm mysql_fetch_row() sẽ trả về 1 array mà phần tử thứ [0] sẽ tương ứng với cột đầu tiên của table, phần tử thứ [1] sẽ tương ứng với cột thứ hai của table...Chương trình trên sẽ in ra ra 4 dòng:
Username = abc
Password = 123
Username = def
Password = 456 Ví dụ 2: dùng mysql_fetch_assoc()
$SERVER = "localhost";
$USERNAME = "root";
$PASSWORD = "";
$DBNAME = "test";

$conn = mysql_connect($SERVER, $USERNAME, $PASSWORD);
if ( !$conn ) {
//Không kết nối được, thoát ra và báo lỗi
die("không nết nối được vào MySQL server: ".mysql_error($conn));
} //end if

//chọn CSDL để làm việc
mysql_select_db($DBNAME, $conn)
or die("Không thể chọn được CSDL: ".mysql_error($conn));

$sql = "SELECT * FROM member";
$result = mysql_query($sql, $conn);
if ( !$result )
die("Không thể thực hiện được câu lệnh SQL: ".mysql_error($conn));

echo "Số lượng row tìm được: ".mysql_num_rows($result)."
\n";

while ( $row = mysql_fetch_assoc($result) ) {
echo "Username = ".$row['username']."
\n";
echo "Password = ".$row['password']."
\n";
} //end while
//nên luôn giải phóng bộ nhớ sau khi lấy hết các row trả về từ câu lệnh SELECT
mysql_free_result($result);

//đóng kết nối
mysql_close($conn);

?>Hàm mysql_fetch_assoc() sẽ trả về 1 array mà các phần tử sẽ được truy cập qua tên, với tên được lấy từ tên các cột của table. Chương trình ví dụ 2 cũng sẽ in ra ra 4 dòng:
Username = abc
Password = 123
Username = def
Password = 456 THỰC THI 1 CÂU LỆNH UPDATE, INSERT hoặc DELETE
Hàm mysql_query cũng được dùng để thực thi các câu lệnh DELETE, INSERT hoặc UPDATE, nhưng lúc này hàm sẽ trả về TRUE nếu câu lệnh thực hiện thành công và FALSE trong trường hợp ngược lại. Để lấy số lượng các row được chèn với lệnh INSERT hoặc bị thay đổi bởi lệnh UPDATE, PHP cung cấp cho ta hàm mysql_affected_rows. Ta hãy xem ví dụ sau:
$SERVER = "localhost";
$USERNAME = "root";
$PASSWORD = "";
$DBNAME = "test";

$conn = mysql_connect($SERVER, $USERNAME, $PASSWORD);
if ( !$conn ) {
//Không kết nối được, thoát ra và báo lỗi
die("không nết nối được vào MySQL server: ".mysql_error($conn));
} //end if

//chọn CSDL để làm việc
mysql_select_db($DBNAME, $conn)
or die("Không thể chọn được CSDL: ".mysql_error($conn));

$sql = "INSERT INTO member (username, password) VALUES ('xyz', '000')";
$result = mysql_query($sql, $conn); //chèn thêm 1 dòng vào table
if ( !$result )
die("Không thể thực hiện được câu lệnh SQL: ".mysql_error($conn));

echo "Số lượng row được chèn: ".mysql_affected_rows($conn)."
\n";
//ta chỉ chèn 1 dòng nên hàm mysql_affected_rows sẽ trả về 1

$sql = "UPDATE member SET password='111' WHERE username='xyz'";
$result = mysql_query($sql, $conn); //đổi password của accoutn xyz
if ( !$result )
die("Không thể thực hiện được câu lệnh SQL: ".mysql_error($conn));

echo "Số lượng row được thay đổi: ".mysql_affected_rows($conn)."
\n";
//ta thay đổi 1 dòng nên hàm mysql_affected_rows sẽ trả về 1

$sql = "DELETE FROM member";
$result = mysql_query($sql, $conn); //xoá hết tất cả các account
if ( !$result )
die("Không thể thực hiện được câu lệnh SQL: ".mysql_error($conn));

echo "Số lượng row được xoá: ".mysql_affected_rows($conn)."
\n";
//ta xoá tất cả 3 dòng nên hàm mysql_affected_rows sẽ trả về 3

//đóng kết nối
mysql_close($conn);
?> LƯU Ý VẤN ĐỀ BẢO MẬT VỚI LỖI SQL INJECTION
Nếu bạn cần cung cấp 1 tham số cho câu lệnh SQL, nhất là các tham số từ trình duyệt do người dùng nhập vào, bạn hãy lưu ý đề phòng lỗi bảo mật SQL Injection. Giả sử bạn muốn thay đổi mật mã của account xyz, mật mã mới được người dùng nhập vào và lưu vào trong biến $newPwd, đoạn mã đổi password có thể tương tự như sau:
//...
$sql = "UPDATE member SET password='$newPwd' WHERE username='xyz'";
mysql_query($sql, $conn);
//...
?> Giả sử người dùng nhập vào mật mã mới là zzz, câu lệnh SQL sẽ trở thành
UPDATE member SET password='zzz' WHERE username='xyz'
Hoàn toàn hợp lệ và đúng đắn, không có gì phải thắc mắc hết.
Nhưng giả sử người dùng nhập vào mật mã mới là zzz'#, câu lệnh SQL sẽ trở thành
UPDATE member SET password='zzz'#' WHERE username='xyz'
Nhưng gì phía sau ký tự # sẽ được MySQL xem là chú thích và sẽ bỏ qua, như vậy câu lệnh SQL của chúng ta trên thực tế sẽ tương đương với:
UPDATE member SET password='zzz'
Vậy là xong! Sau khi chạy câu lệnh này, password của tất cả các account đều là zzz hết, tất hiên là account admin cũng sẽ bị đổi password thành zzz và lúc này hậu quả tiếp theo ra sao chắc bạn cũng đã rõ!
Để tránh bị SQL injection, khi đưa các tham số vào câu lệnh SQL, bạn nên luôn nhớ và áp dụng 2 điều sau:

* Nếu tham số là số (số nguyên hoặc số thực), cộng thêm 0 vào tham số trước khi đưa vào câu lệnh SQL. Tức là:
$thamso+=0;
$sql = "...$thamso...";
* Nếu tham số là chuỗi, sử dụng hàm mysql_real_escape_string trước khi đưa tham số vào câu lệnh SQL. Tức là:
$thamso = mysql_real_escape_string($thamso, $conn);
$sql = "...'$thamso'...";

TRƯỚC KHI KẾT THÚC
Đến đây, bạn đã nắm được các bước cơ bản để làm việc với CSDL MySQL Server:
- Kết nối vào MySQL Server với server address, username và password
- Chọn CSDL để làm việc
- Thao tác với CSDL, Thực thi các lệnh SQL...
- Đóng kết nối khi kết thúc
Trong thực tế, đôi lúc chương trình của bạn cần thực hiện thêm nhiều thao tác nâng cao hơn thế, lúc này bạn đừng quên tham khảo MySQL Manual mục
Admin
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 782
Join date : 2009-08-15

https://hackis.forumvi.com

Back to top Go down

Back to top

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum